Chức năng, Nhiệm vụ Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường
1. Chức năng
Vị trí và chức năng (theo quyết định số 2165 QĐ-BNN-TCCB ngày 17/7/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nước, tưới tiêu và Môi trường)
1. Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường trực thuộc Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam được thành lập trên cơ sở tổ chức, sắp xếp lại Trung tâm Tài nguyên nước và Môi trường, Trung tâm nghiên cứu Thuỷ nông Cải tạo đất và Cấp thoát nước, Trạm nghiên cứu phát triển tài nguyên nước ven biển trực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi theo quy định Điều 2, quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Viện khoa học Thủy lợi Việt Nam.
2. Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường là đơn vị sự nghiệp khoa học công lập có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc và ngân hàng Nhà nước trụ sở chính đặt tại thành phố Hà Nội
3.Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường có chức năng nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học phục vụ các dịch vụ công ích của nhà nước, chuyển giao công nghệ, tham gia đào tạo sau đại học và hợp tác quốc tế, tư vấn đầu tư và xây dựng về lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái trong phạm vi cả nước thực hiện nhiệm vụ của Viện vùng tại khu vực phía Bắc
2. Nhiệm vụ
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền chiến lược, các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu cơ bản có định hướng, nghien cứu ứng dụng tổng hợp, nghiên cứu khoa học phục vụ các dịch vụ công ích của nhà nước nhằm phát triển nguồn nước, bảo vệ môi trường và khai thác, quản lý tổng hợp nguồn nước. Các lĩnh vực nghiên cứu cụ thể:
2.1) Những quy luật tự nhiên cơ bản của tài nguyên nước, môi trường và các hệ sinh thái
2.2) Quy hoạch, phát triển và quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên nước ở các lưu vực sông và các vùng kinh tế trọng điểm trong phạm vi toàn quốc
2.3) Quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
2.4) Sử dụng đất bền vững, bảo vệ và cải tạo đất, phòng chống hạn hán và sa mạc hóa
2.5) Chế độ và kỹ thuật tưới, tiêu cho các loại cây trồng
2.6) Cấp thoát nước phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội
2.7) Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
2.8) Xử lý chất thải, quy hoạch quản lý môi trường, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái
2.9) Thiên tai, biến đổi khí hậu, biện pháp phòng chống và thích ứng
2.10) Cơ chế chính sách, mô hình quản lý và các dịch vụ công ích phục vụ quản lý nhà nước
2.11) Các giải pháp khai thác sử dụng nguồn nước phục vụ xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc, nông thôn vùng sâu, vùng xa.
3.Xây dựng mô hình thử nghiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, môi trường tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn và khôi phục các hệ sinh thái vào sản xuất theo quy định của pháp luật.
4. Cung cấp dịch vụ tư vấn về quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, kiểm tra chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện, cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, thủy sản, diêm sinh, thí nghiệm phân tích đất, nước, đánh giá tác động môi trường phù hợp với năng lực hành nghề, nguồn vốn và trang thiết bị của Viện theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật liên quan.
5. Tổ chức biên soạn các quy trình. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, đinh mức kinh tế, kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất và cấp thoát nước, môi trường, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái theo quy định của pháp luật. Đầu tư, xây dựng và khai thác các công trình trong lĩnh vực phát triển tài nguyên nước, tưới tiêu, cấp thoát nước và bảo vệ môi trường.
7. Thông tin khoa học công nghệ, trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.
8. Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ, tư vấn, sản xuất, đào tạo về nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
9. Tham gia đào tạo sau đại học, liên kết đào tạo đại học về chuyên ngành thủy lợi tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên ngành và cộng đồng trong quản lý tưới tiêu, tài nguyên nước và môi trường.
10. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia các hoạt động về phòng chống úng ngập, hạn hán xâm nhập mặn, bão lụt, giảm thiểu thiên tai, sa mạc hóa thuộc nhiệm vụ của Bộ.
12. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ và Giám đốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam giao.
|