Tổng hợp kết quả Đợt 1, lấy nước gieo cấy vụ Đông Xuân 2015 - 2016, khu vực Trung du, Đồng bằng Bắc bộ |
Cập nhật lúc : 1/27/2016 11:23:00 AM |
     Sau hơn 4 ngày, các hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ đã xả 1,52 tỷ m3 nước đảm bảo đủ nguồn nước để các địa phương trong khu vực lấy nước đổ ải trên 314.000 ha, đạt 50% chỉ tiêu, rút ngắn 1,5 ngày so với kế hoạch đề ra.
     Theo kế hoạch, Đợt 1 lấy nước phục vụ gieo cấy lúa vụ Đông Xuân 2015 - 2016 khu vực Trung du, Đồng bằng Bắc Bộ được thực hiện trong 06 ngày, bắt đầu từ 0h ngày 21/01 đến 24h ngày 26/01/2016. Trong quá trình triển khai có nhiều thuận lợi nên Bộ Nông nghiệp và PTNT đã thống nhất với Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) tạm dừng xả nước đợt 1 vào lúc 12h00 trưa nay 25/01, rút ngắn quá trình lấy nước 1,5 ngày so với kế hoạch. Trong hơn 4 ngày qua, các hồ chứa thủy điện Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang đã tăng cường lượng xả qua phát điện đảm bảo mực nước trung bình trên hạ du sông Hồng đảm bảo +2,28m (mức cao nhất đạt +2,52m). Tổng lượng xả của các hồ chứa thủy điện đạt khoảng 1,52 tỷ m3 nước.
     Diện tích có nước tính đến 12h trưa nay là hơn 314.000 ha, đạt 50% tổng diện tích gieo cấy, cao hơn cùng kỳ năm 2015 khoảng 13%. Các địa phương có diện tích có nước đạt cao là: Phú Thọ 26.301ha (đạt 73,06%), Ninh Bình 31.896 ha (77,26%), Nam Định 65.018 ha (81,14%), Hà Nam 20.697  ha (64,29%), Thái Bình 52.504 (65,94 %). Diện tích đủ nước thấp hơn ở các địa phương: Bắc Ninh 11.986 ha (27,56%), Hà Nội 29.102 ha (29,19%). Riêng tỉnh Bắc Giang có diện tích lấy nước đạt 7,91%.
     Sau khi kết thúc đợt 1, các công ty khai thác công trình thủy lợi tiếp tục vận hành hệ thống bơm để đưa nước lên ruộng từ nguồn nước của các sông nội địa, hệ thống kênh mương, hồ chứa thủy lợi và lợi dụng thủy triều đảm bảo tăng thêm khoảng 10-15% so với thời điểm kết thúc Đợt 1.
     Bài học rút ra sau đợt xả nước đầu tiên trong năm:
     Thứ nhất: Trước, trong thời gian lấy nước đợt 1, có sự phối hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành giữa Tổng cục Thủy lợi, các sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố, các công ty khai thác công trình thủy lợi liên tỉnh và chính quyền các địa phương.
     Thứ hai: Tổng cục Thủy lợi đã phối hợp chặt chẽ với EVN, Trung tâm dự báo KTTV Trung ương và các cơ quan truyền thông (VTV, VOV, TTXVN, Báo Nông nghiệp Việt Nam&hellip) trong việc cung cấp thông tin điều hành xả nước, lấy nước. Kịp thời tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để tăng cường việc tập trung lấy nước và sử dụng nước tiết kiệm.
     Thứ ba: Lãnh đạo Bộ, lãnh đạo Tổng cục Thủy lợi và các cơ quan có liên quan tổ chức các đoàn công tác đi thực địa, kiểm tra tình hình lấy nước tại các tỉnh Bắc Ninh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Hải Dương và Nam Định để kịp thời giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh.
 
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH CÓ NƯỚC ĐỔ ẢI VỤ ĐÔNG XUÂN 2015-2016 ĐỢT 1
KHU VỰC TRUNG DU, ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 
Tỉnh, TP
|
Kế hoạch
(ha)
|
Đến 15h00&rsquo
21-01
|
Đến 15h00&rsquo
22-01
|
Đến 15h00&rsquo
23-01
|
Đến 15h00&rsquo
24-01
|
Đến 15h00&rsquo
25-01
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
Diện tích
|
%
|
P.Thọ
|
36.000
|
22.783
|
63,3
|
23.641
|
65,7
|
24.611
|
68,4
|
25.489
|
70,80
|
26.301
|
73,06
|
B.Giang
|
52.200
|
619
|
1,2
|
1.861
|
3,6
|
2.695
|
5,2
|
3.521
|
6,75
|
4.129
|
7,91
|
V.Phúc
|
35.093
|
7.827
|
22,3
|
9.891
|
28,2
|
10.696
|
30,5
|
11.000
|
31,35
|
11.986
|
34,15
|
B.Ninh
|
36.000
|
5.232
|
14,5
|
6.017
|
16,7
|
6.557
|
18,2
|
7.919
|
22,00
|
9.923
|
27,56
|
Hà Nội
|
99.700
|
18.266
|
18,3
|
20.613
|
20,7
|
25.002
|
25,0
|
26.334
|
26,41
|
29.102
|
29,19
|
H.Nam
|
32.191
|
12.893
|
40,0
|
14.738
|
45,8
|
15.452
|
48,0
|
15.450
|
47,99
|
20.697
|
64,29
|
H.Yên
|
38.128
|
6.291
|
16,5
|
8.429
|
22,1
|
11.082
|
29,1
|
12.572
|
32,97
|
17.329
|
45,45
|
H. Dương
|
61.000
|
18.835
|
30,9
|
19.086
|
31,3
|
20.130
|
33,0
|
28.053
|
45,99
|
30.284
|
49,65
|
H. Phòng
|
36.500
|
1.615
|
4,4
|
5.450
|
14,9
|
10.220
|
28,0
|
13.101
|
35,89
|
15.027
|
41,17
|
T.Bình
|
79.627
|
23.903
|
30,0
|
34.002
|
42,7
|
38.780
|
48,7
|
43.693
|
54,87
|
52.504
|
65,94
|
N.Định
|
80.126
|
28.123
|
35,1
|
40.127
|
50,1
|
56.560
|
70,6
|
62.045
|
77,43
|
65.018
|
81,14
|
N.Bình
|
41.284
|
30.272
|
73,3
|
30.997
|
75,1
|
31.409
|
76,1
|
31.896
|
77,26
|
31.896
|
77,26
|
cộng
|
627.849
|
176.661
|
28,1
|
214.852
|
34,2
|
253.193
|
40,1
|
281.073
|
44,77
|
314.196
|
50,0
|
 
DIỄN BIẾN MỰC NƯỚC HẠ DU HỆ THỐNG SÔNG HỒNG
TRONG THỜI GIAN XẢ NƯỚC ĐỢT 1
Thời gian
|
MỰC NƯỚC TRUNG BÌNH THỰC ĐO (cm)
|
T.Bơm
Trung Hà
|
T.Bơm
Phù Sa
|
Cống
Cẩm Đình
|
Cống
Liên Mạc
|
Trạm
Hà Nội
|
20/01/2016
|
990,00
|
467,08
|
467,88
|
187,62
|
160,17
|
21/01/2016
|
999,42
|
526,00
|
505,17
|
234,97
|
221,17
|
22/01/2016
|
996,25
|
530,42
|
510,42
|
266,65
|
230,17
|
23/01/2016
|
991,67
|
536,92
|
509,17
|
292,42
|
231,17
|
24/01/2016
|
1.003,33
|
542,17
|
520,67
|
294,08
|
233,00
|
25/01/2016
|
936,43
|
530,71
|
514,00
|
291,60
|
227,14
|
Trung bình
|
986,18
|
522,22
|
504,55
|
261,22
|
217,14
|
 
|
Cống
Long Tửu
|
Cống
Xuân Quan
|
Cống
Hạ Miêu
|
Cống
Tân Đệ
|
Cống
Múc 1
|
20/01/2016
|
170,00
|
130,69
|
81,25
|
123,92
|
75,42
|
21/01/2016
|
210,00
|
183,73
|
111,67
|
143,67
|
83,33
|
22/01/2016
|
223,75
|
190,39
|
120,42
|
147,33
|
81,67
|
23/01/2016
|
223,33
|
192,89
|
118,33
|
145,50
|
76,25
|
24/01/2016
|
224,17
|
187,85
|
119,17
|
146,92
|
82,92
|
25/01/2016
|
213,75
|
186,72
|
173,75
|
155,00
|
130,00
|
Trung bình
|
210,83
|
178,71
|
120,77
|
143,72
|
88,27
|
 
Nguồn: Vụ Quản lý CTTL & ATĐ
|
|
|
|
Về đầu trangIn trang |
|