Báo cáo kết quả ĐT NĐT “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ của Nhật Bản trong hệ thống thủy lợi nội đồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nước, giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất lúa vùng đồng bằng sông Hồng”. |
Cập nhật lúc : 12/6/2018 9:37:30 PM |
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA
1. Tên nhiệm vụ:
   “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ của Nhật Bản trong hệ thống thủy lợi nội đồng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nước, giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất lúa vùng đồng bằng sông Hồng”.
Mã số: NĐT.06.JPN/15
            Thuộc chương trình: Nhiệm vụ KH&CN theo Nghị định thư
2. Tên chủ nhiệm nhiệm vụ, các thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học:
- Lý do thay đổi ( nếu có):
Một số cán bộ chuyển đơn vị công tác và một số nội dung cẩn bổ sung cán bộ phù hợp nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng của đề tài (L.X.Tú/IWE chuyên công tác  thay bằng Ths. Lê Thế Hiếu Ths. Nguyễn Đăng Hà thay cho Ths. Vũ Huy Chưởng TS. Nguyễn Quang Phi thay cho Ths. Nguyễn Thị Phương Liên).
3.  Mục tiêu của nhiệm vụ:
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu ứng dụng được các công nghệ quản lý nước mặt ruộng của Nhật Bản trong các hệ thống thủy nông vùng ĐBSH nhằm tiết kiệm nước tưới cho lúa, giảm lượng phát thải khí nhà kính góp phần ổn định dân sinh kinh tế xã hội và xóa đói, giảm nghèo và bảo vệ môi trường.
4.  Các nội dung nghiên cứu chính phải thực hiện:
Nội dung 1 &ndash Nghiên cứu tổng quan các công nghệ, kỹ thuật trên thế giới và Việt Nam có liên quan đến nội dung của đề tài
 
Nội dung 2 &ndash Điều tra, đánh giá công tác quy hoạch đồng ruộng, đặc điểm canh tác, hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng mặt ruộng vùng đồng bằng sông Hồng
- Điều tra đánh giá đặc điểm tự nhiên vùng ĐBSH
- Điều tra đánh giá hiện trạng công tác xây dựng đồng ruộng trồng lúa vùng đồng bằng sông Hồng
- Đánh giá đặc điểm canh tác lúa vùng ĐBSH
- Đánh giá nhu cầu chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp vùng ĐBSH.
Nội dung 3 &ndash Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ của Nhật Bản cho hệ thống thủy lợi mặt ruộng vùng Đồng bằng sông Hồng
-Nghiên cứu ứng dụng công tác quy hoạch đồng ruộng
-Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ thủy lợi mặt ruộng
-Nghiên cứu quy trình kiểm soát nước mặt ruộng
-Nghiên cứu ứng dụng một số biện pháp kỹ thuật tiên tiến trong canh tác lúa của Nhật bản vào ĐBSH
Nội dung 4 &ndash Xây dựng 01 mô hình ứng dụng công nghệ quản lý nước mặt ruộng, diện tích khoảng 50ha:
-Khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng mô hình thí điểm
-Khảo sát chi tiết địa điểm xây dựng mô hình
-Thiết kế, bố trí thí nghiệm, xây dựng mô hình
-Xây dựng mô hình, lắp đặt các thiết bị theo dõi thí nghiệm
Nội dung 5 - Theo dõi, đo đạc và đánh giá hiệu quả của công nghệ thủy nông mặt ruộng thông qua theo dõi và nghiên cứu các thông số kỹ thuật và kinh tế (lượng nước tưới, môi trường, năng suất, sản lượng, lượng khí nhà kính, chi phí cho sản xuất,&hellip).
- Theo dõi chế độ nước mặt ruộng, kênh, hoạt động của máy bơm
-Theo dõi đo đạc về chất lượng nước tưới, các chỉ số về lượng phát thải khí nhà kính (CH4, CO2, N2O)
- Theo dõi chế độ chăm sóc lúa: (lịch gieo cấy, làm cỏ, bón phân, liều lượng bón, loại phân), thời kỳ bón, sử dụng thuốc BVTV)
- Theo dõi các quá trình sinh trưởng, phát triển của lúa, năng suất và các chỉ tiêu sinh lý sinh thái cây trồng
-Theo dõi chi phí đầu tư của người dân tham gia mô hình
-Theo dõi, đo đạc các số liệu : mưa, nhiệt độ, số giờ nắng, bốc hơi.
-Đánh giá hiệu quả của công nghệ thủy nông mặt ruộng
Nội dung 6 - Đề xuất giải pháp quy hoạch, thiết kế, xây dựng các công nghệ thủy nông mặt ruộng và Quy trình tưới tiêu khoa học tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp quy hoạch đồng ruộng, san ủi đồng ruộng
-Giải pháp ứng dụng các công nghệ thủy lợi nội đồng cho canh tác lúa vùng ĐBSH
-Đề xuất giải pháp quản lý vận hành hệ thống thủy nông nội đồng
-Đề xuất quy trình tưới tiêu khoa học tiết kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính
-Đề xuất quy trình canh tác tiên tiến
-Biên soạn sổ tay hướng dẫn quy trình quản lý vận hành hệ thống thủy lợi mặt ruộng nhằm tiết kiệm nước tưới, giảm phát thải khí nhà kính
Nội dung 7 - Tổng kết, nghiệm thu đề tài.
5. Thời gian thực hiện, phương thức khoán chi (đến sản phẩm cuối cùng hoặc khoán từng phần)
Thời gian thực hiện:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 22/12/2015 đến 21/02/2018
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2015 đến tháng 08 năm 2018
  - Được gia hạn lần 1 từ tháng 02 năm 2018 đến tháng 08 năm 2018
6. Tổng số kinh phí thực hiện kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 4.140 tr.đ, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 4.140 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác:   &hellip.tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Đề tài triển khai đã bám theo tiến độ, tuy nhiên mới được cấp gần 90% kinh phí. Tổ chức chủ trì thực hiện đã chủ động sử dụng kinh phí phù hợp với thực tế mùa vụ sản xuất. Cụ thể:
+ Công lao động: Bố trí cán bộ khoa học phù hợp.
+ Nguyên vật liệu, năng lượng: do giá cả thị trường thay đổi, một số loại nguyên vật liệu thay đổi so với thuyết minh ban đầu.
+ Hợp tác quốc tế: Đã tổ chức 02 đoàn công tác sang Nhật Bản học tập, trao đổi kinh nghiệm và Hội thảo khoa học.
+ Chi khác: đảm bảo chi đúng, đủ theo các nội dung được phê duyệt trong thuyết minh.
Tổ chức chủ trì thực hiện, chủ nhiệm đề tài đã ứng trước kinh phí 437,490 triệu để hoàn thiện các hạng mục theo tiến độ phê duyệt.
7.  Các sản phẩm của nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, đánh giá và công nhận
a) Sản phẩm Dạng I:
- Lý do thay đổi (nếu có):
 
b) Sản phẩm Dạng II:
 
c) Sản phẩm Dạng III:
Sản phẩm dạng III: Các Bài báo khoa học đăng nội dung nghiên cứu của đề tài trên
 
 d) Kết quả đào tạo:
Sản phẩm dạng IV:
 - Lý do thay đổi (nếu có):
 
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng:
- Lý do thay đổi (nếu có):
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
2.Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
 
8. Quyết toán kinh phí thực chi theo các nội dung chi chủ yếu danh sách và mức tiền công thực nhận của các thành viên tham gia thực hiện
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
- Lý do thay đổi (nếu có):
Kinh phí thực hiện Đề tài giảm so với thuyết minh được duyệt là : 3,303 triệu đồng. Cụ thể:
+ Công lao động: chi đủ
+ Nguyên vật liệu, năng lượng: chi đủ
+ Hợp tác quốc tế: Giảm 3,303 triệu đồng do tỷ giá USD thay đổi.
+ Chi khác: chi đủ
9. Tổng kinh phí tiết kiệm phương án phân chia kinh phí tiết kiệm: không
|
|
Về đầu trangIn trang |
|